Nhật Bản là một trong bốn thị trường xuất khẩu lao động chủ lực tại Việt Nam. Người lao động sang Nhật Bản làm việc được hưởng chế độ đãi ngộ tốt và mức lương cao. Nhưng không phải ai cũng nắm rõ về các tỉnh thành của Nhật Bản cũng như các thông tin liên quan đến ngành nghề, kinh tế, văn hoá của các vùng này. Chính vì vậy, trong bài viết này Nam Chau IMS sẽ giới thiệu khái quát đến TTS, DHS, LĐXK những thông tin cơ bản nhất giúp bạn lựa chọn những tỉnh thành phù hợp để học tập và làm việc.

1.Vị trí địa lý, dân số của các tỉnh thành tại Nhật Bản
(Ảnh vùng và tỉnh Nhật Bản)
Diện tích: 400.000km2, trải dài từ bờ biển Okhotsk ở phía Bắc đến phía Nam biển Đông Hải của Trung Quốc
Dân số: 125 triệu người (Tính đến năm 2021)
Nhật Bản tiếp giáp Nga, Hàn Quốc, Trung Quốc
Nhật Bản có 5 đảo lớn bao gồm: Honshu, Hokkaido, Kyushu, Shikoku và Okinawa.
2.Các tỉnh thành của Nhật Bản
Nhật Bản có tất cả 47 tỉnh thành phố trảo dài từ bắc tới nam. Mỗi tình thành này đều có những thế mạnh cũng như điều kiện kinh tế, văn hoá khác nhau. Dưới đây là một số thông tin về dân số, diện tích, đảo của 47 tình thành này:
Tỉnh, thành | Dân Số | Diện Tích | Đảo |
Aichi | 7.043.235 | 5.153,81 | Honshu |
Akita | 1.189.215 | 11.612,11 | Honshu |
Aomori | 1.475.635 | 9.606,26 | Honshu |
Chiba | 5.926.349 | 5.156,15 | Honshu |
Ehime | 1.493.126 | 5.676,44 | Shikoku |
Fukui | 828.960 | 4.188,76 | Honshu |
Fukuoka | 5.015.666 | 4.971,01 | Kyushu |
Fukushima | 2.126.998 | 13.782,54 | Honshu |
Gifu | 2.107.687 | 10.598,18 | Honshu |
Gunma | 2.024.820 | 6.363,16 | Honshu |
Hiroshima | 2.878.949 | 8.476,95 | Honshu |
Hokkaido | 5.682.950 | 83.452,47 | Hokkaido |
Hyogo | 5.550.742 | 8.392,42 | Honshu |
Ibaraki | 2.985.424 | 6.095,62 | Honshu |
Ishikawa | 1.180.935 | 4.185,32 | Honshu |
Iwate | 1.416.198 | 15.278,51 | Honshu |
Kagawa | 1.022.843 | 1.861,70 | Shikoku |
Kagoshima | 1.786.214 | 9.132,42 | Kyushu |
Kanagawa | 8.489.932 | 2.415,42 | Honshu |
Kochi | 813.980 | 7.104,70 | Shikoku |
Kumamoto | 1.859.451 | 6.908,45 | Kyushu |
Kyoto | 2.644.331 | 4.612,93 | Honshu |
Mie | 1.857.365 | 5760,72 | Honshu |
Miyagi | 2.365.204 | 6.861,51 | Honshu |
Miyazaki | 1.170.023 | 6.684,67 | Kyushu |
Nagano | 2.214.409 | 12.598,48 | Honshu |
Nagasaki | 1.516.536 | 4.092,80 | Kyushu |
Nara | 1.442.862 | 3.691,09 | Honshu |
Niigata | 2.475.724 | 12.582,37 | Honshu |
Ōita | 1.221.128 | 5.804,24 | Kyushu |
Okayama | 1.950.656 | 7.008,63 | Honshu |
Okinawa | 1.318.281 | 2.271,30 | Quần đảo Nansei |
Osaka | 8.804.806 | 1.893,18 | Honshu |
Saga | 876.664 | 2.439,23 | Kyushu |
Saitama | 6.938.004 | 3.767,09 | Honshu |
Shiga | 1.342.811 | 4.017,36 | Honshu |
Shimane | 761.499 | 6.707,32 | Honshu |
Shizuoka | 3.767.427 | 7.328,61 | Honshu |
Tochigi | 2.004.787 | 6.408,28 | Honshu |
Tokushima | 823.997 | 4.145,26 | Shikoku |
Tokyo | 12.059.237 | 2.187,08 | Honshu |
Tottori | 613.229 | 3.507,19 | Honshu |
Toyama | 1.120.843 | 4.247,22 | Honshu |
Wakayama | 1.069.839 | 4.725,55 | Honshu |
Yamagata | 1.244.040 | 9.323,34 | Honshu |
Yamaguchi | 1.528.107 | 6.110,76 | Honshu |
Yamanashi | 888.170 | 4.465,37 | Honshu |
.
3. Các tỉnh của Nhật có mức lương cao và đông lđ Việt
3.1. Các tỉnh thành của Nhật Bản có mức lương cao nhất
Khi tìm hiểu về các đơn hàng XKLĐ Nhật Bản, người lao động thường quan tâm đến câu hỏi: Tỉnh thành nào ở Nhật Bản có mức lương cao nhất? Những thống kê dưới đây của Nam Chau IMS sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc trên. Theo đó, Tokyo là thành phố có mức thu nhập cao nhất là 957 yên/giờ, kể từ khi chính phủ Nhật Bản áp dụng mức lương tối thiểu từ đầu năm 2022 cho người lao động từ 789 lên thành 823 yên/giờ.
Dựa vào đó, khi quy đổi ra VNĐ, mỗi người lao động sẽ được nhận tiền lương vào khoảng 160.000 yên, tức 30-35 triệu VNĐ.
Tuỳ vào mức chi tiêu của từng vùng, người lao động nên cân nhắc kĩ các đơn hàng ở từng vùng khác nhau để tiết kiệm chi phí.
4.Tỉnh của Nhật Bản có nhiều lđ Việt Nam sinh sống nhất
Sau dịch, hai đầu cầu Việt-Nhật mở cửa lại để đón nhận một lượng lớn người lao động sang đây sinh sống và làm việc. Việc tìm hiểu khu vực nào của Nhật Bản có nhiều người Việt sinh sống nhất sẽ giúp bạn dễ dàng thích nghi hơn với môi trường mới.
Khu vực có nhiều người Việt sinh sống nhiều nhất phải kể đến thủ đô của Nhật Bản – Tokyo. Thành phố Tokyo là nơi tập trung đông đảo người Việt học tập và sinh sống bởi nơi đây có rất nhiều trường đại học nổi tiếng, các khu đô thi sầm uất, công ty lớn và điều kiện sinh sống tốt. Vì thế mỗi năm tại đây tuyển dụng rất nhiều đơn hàng với đa dạng các ngành nghề, thu hút một lượng lớn người Việt du học hay đi xuất khẩu lao động. Theo thống kê, hiện có khoảnh 10000 người Việt Nam đang học tập và sinh sống tại Tokyo.
Ngoài Tokyo thì vùng Kanto cũng tập trung nhiều người lao động Việt Nam sinh sống. Tokyo cũng thuộc vùng này. Bên cạnh đó có thể kể đến các tỉnh khác như: Kanagawa, Tochigi.
Chỉ tính sau Tokyo thì Kobe là tỉnh thành thu hút nhiều người Việt Nam đến đây sinh sống và làm việc nhất. Bởi Kobe là nơi rất phát triển về trình độ cũng như nguồn việc làm rất phong phú và đa dạng, phù hợp với những ai đang có ý định đăng kí đơn hàng đi xuất khẩu lao động.
Bên cạnh đó, hai tỉnh Osaka và Kyoto thuộc vùng Keihanshin – vùng tập trung nhiều người Việt sinh sống tại Nhật Bản. Khi bạn đến đây, có rất nhiều thứ dễ khiến bạn liên tưởng tới Việt Nam như nhà hàng, quán ăn theo phong cách Việt, nhằm phục vụ nhu cầu của đại đa số người lao động Việt Nam và giới thiệu phong tục tập quán, ẩm thực của Việt Nam đến bạn bè quốc tế.